Tìm kiếm khái niệm hóa học

Hãy nhập vào khái niệm bất kỳ để bắt đầu tìm kiếm

Acid mật | Khái niệm hoá học

Axit mật là axit steroid được tìm thấy chủ yếu trong mật của động vật có vú và động vật có xương sống khác. Các dạng phân tử khác nhau của axit mật có thể được tổng hợp trong gan bởi các loài khác nhau. Axit mật được liên hợp với taurine hoặc glycine trong gan, và muối natri và kali của các axit mật kết hợp này được gọi là muối mật.


1. Axit mật là gì?

Axit mật là axit steroid được tìm thấy chủ yếu trong mật của động vật có vú và động vật có xương sống khác. Các dạng phân tử khác nhau của axit mật có thể được tổng hợp trong gan bởi các loài khác nhau. Axit mật được liên hợp với taurine hoặc glycine trong gan, và muối natri và kali của các axit mật kết hợp này được gọi là muối mật.

Đa số acid mật là dẫn xuất môn-, di-, hoặc trihidroxit của acid cholanic hay acid allocholanic và tất cả những acid chứa 1 nhóm hidroxi ở C3 thường định hướng anpha.

hinh-anh-acid-mat--297-0

Acid cholanic

Các acid mật quan trọng nhất là:

hinh-anh-acid-mat--297-1
Các axit mật chính là những chất được tổng hợp bởi gan. Axit mật thứ phát là kết quả của hành động vi khuẩn trong ruột kết. Ở người, axit taurocholic và axit glycocholic (dẫn xuất của axit cholic) và axit taurochenodeoxycholic và axit glycochenodeoxycholic (dẫn xuất của axit chenodeoxycholic) là các muối mật chính trong mật và có nồng độ gần bằng nhau. Các muối liên hợp của các dẫn xuất 7-alpha-dehydroxylated của chúng, axit deoxycholic và axit lithocholic, cũng được tìm thấy, với các dẫn xuất của axit cholic, chenodeoxycholic và deoxycholic chiếm hơn 90% axit đường mật của con người.

hinh-anh-acid-mat--297-2

Chức năng

Axit mật là khoảng 80% các hợp chất hữu cơ trong mật (những loại khác là phospholipid và cholesterol). Sự tăng tiết axit mật tạo ra sự gia tăng lưu lượng mật. Chức năng chính của axit mật là cho phép tiêu hóa chất béo và dầu trong chế độ ăn uống bằng cách hoạt động như một chất hoạt động bề mặt nhũ hóa chúng thành các mixen, cho phép chúng lơ lửng trong chất keo trước khi xử lý tiếp. Họ cũng có các hoạt động nội tiết tố trên khắp cơ thể, đặc biệt thông qua thụ thể X xa và GPebar1 (còn được gọi là TGR5).
Một trong những thành phần chính của mật . Vị đắng của mật phụ thuộc vào điều này. Một nhóm các hợp chất trong đó một rượu hoặc axit steroid liên kết với taurine, glycine hoặc tương tự. Ở người, axit cholic, axit deoxycholic, axit chenodeoxycholic, axit lithocholic được biết đến. Nó hoạt động như một chất ổn định nhũ tương cho các chất không hòa tan trong nước như chất béo và thúc đẩy sự hấp thụ từ thành ruột và hoạt động của lipase. Nó cũng có một dịch tiết mật mạnh mẽ thúc đẩy hành động.

Total rating:

Rating: / 5 star

Các khái niệm hoá học liên quan

Hàn the là gì?

Hàn the là chất natri tetraborat (còn gọi là borac) đông y gọi là bàng sa hoặc nguyệt thạch, ở dạng tinh thể ngậm 10 phân tử nước (Na2B4O7.10H2O). Tinh thể trong suốt, tan nhiều trong nước nóng, không tan trong cồn 90 độ.

View more

Keo dán

Keo dán là những chất hay hỗn hợp chất, dùng để gắn kết bề mặt của các vật thể rắn lại với nhau nhờ các hiện tượng bám kết và hiện tượng cố kết. Bám kết là sự hút lần nhau giữa các phân tử khác nhau của những chất khác nhau. Cố kết là sự hút lẫn nhau giữa các phân tử giống nhau của cùng một chất. Bám kết và cố kết càng mạnh thì mối nối càng bền. Keo dán được điều chế từ những oligome hoặc polime tự nhiên hay tổng hợp.

View more

Thuốc thử Tollens

Tollens Test là một phương pháp rất hữu ích để phân biệt giữa andehit và xeton. Phép thử định tính trong phòng thí nghiệm này còn được gọi là phép thử gương bạc.

View more

Phương pháp chiết

Từ nguồn thiên nhiên hay bằng con đường tổng hợp, thường người ta không thu được ngay một hợp chất hữu cơ mà được một hỗn hợp các chất hữu cơ với hàm lượng khác nhau. Để nghiên cứu cấu trúc, tính chất hoặc ứng dụng của một hợp chất, cần phải tách nó ra khỏi hỗn hợp tức là tinh chế nó thành chất tinh khiết. Trong đó phương pháp chiết là phương pháp dùng một dung môi thích hợp hòa tan chất cần tách thành một pha lỏng (gọi là dịch chiết ) phân chia khỏi pha lỏng (hoặc pha rắn) chứa hỗn hợp các chất còn lại.Tách lấy dịch chiết, giải phóng dung môi sẽ thu được chất cần tách.

View more

Đá hoa

Ở các công trình kiến trúc có nhiều loại cấu kiện như cột, bia chế tác bằng đá, trong đó có loại bằng đá hoa. Đá hoa có nhiều loại: loại có màu trắng tinh khiết lại có màu xanh vằn đen, vằn trắng, vằn đỏ ...thật muôn hình muôn vẻ.

View more
Xem tất cả khái niệm hoá học

Interesting facts about chemistry you may not know

Interesting facts about hydrogen - the lightest element in the periodic table.

Hydrogen is the first element in the periodic system table. Hydrogen is known to be the lightest of all, the most abundant in the Universe, the essential element for life

View more

Interesting facts about helium

Helium is the first rare gas element in the periodic system table. In the Universe, it ranks second in abundance after elemental hydrogen.

View more

Interesting facts about lithium

Lithium is the alkali metal element, located in the third cell in the periodic table system. Lithium is the lightest of all solid metals and can cut a knife.

View more

Interesting Facts About Beryllium

Beryllium is the lightest alkaline earth metal. Beryllium is found in precious stones such as emeralds and aquamarine. Beryllium and its compounds are both carcinogenic.

View more

Interesting Facts About Carbon

Carbon is the non-metallic element in the sixth cell in the periodic system table. Carbon is one of the most important elements in all life, it is also known as the back.

View more